Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu đô thị H2-3
Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-3 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-3 tỷ lệ 1/2000
Bàn đồ quy hoạch phân khu H2-3 Xem tại đây
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phân khu H2-3 Xem tại đây
Ảnh bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-3
Nội dung bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-3
Bản đồ quy hoạch giao thông đối ngoại phân khu H2-3
– Đường sắt quốc gia: Tuyến đường sắt Bắc – Nam hiện có dọc phía Tây đường Giải Phóng sẽ được nâng cấp thành đường sắt quốc gia kết hợp với đường sắt đô thị.
– Đường sắt đô thị:
+ Xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 1 và các nhà ga trên tuyến (các ga Phương Liệt, Giáp Bát và Hoàng Liệt) đi nổi trên cầu cạn cùng tuyến đường sắt quốc gia.
+ Xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 2A Cát Linh – Hà Đông cà các nhà ga trên tuyến (các ga Đại học Quốc Gia, Vành Đai 3, Thanh Xuân 3, bến xe Hà Đông) đi nổi trên cầu cạn dọc theo đường Trần Phú – Nguyễn Trãi.
+ Quy hoạch mặt bằng các tuyến đường sắt đô thị số 2, số 4, số 8, tuyến tàu điện một ray (monorail) M2 (Mai Dịch – Mỹ Đình – Văn Mỗ – Phúc La; Giáp Bát – Thanh Liệt – Phú Lương).
– Ga Giáp Bát: Được cải tạo thành ga dự phòng cho ga Hà Nội, kết hợp với ga đường sắt đô thị tuyến số 1 và các tuyến xe buýt thành trung tâm vận tại đa phương tiện kết hợp các chức năng công cộng, cây xanh, mặt nước, diện tích khoảng 32,45 ha.
Ảnh bản đồ quy hoạch đường sắt đô thị phân khu H2-3
Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị phân khu H2-3
a. Bản đồ quy hoạch các tuyến đường cấp đô thị phân khu H2-3
+ Đường Nguyễn Xiển – Nghiêm Xuân Yêm – Hoàng Liệt (Vành đai 3): Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 51m – 68m, thành phần cao tốc bố trí trên cầu cạn (04 làn xe) kết hợp đường đô thị bên dưới (4-6 làn xe).
+ Đường Trần Phú – Nguyễn Trãi (QL6): Bề rộng mặt cắt ngang điển hình rộng B = 46m (6 làn xe cơ giới và 4 làn xe hỗn hợp).
+ Đường Hà Nội – Xuân Mai (đoạn từ đường Vành Đai 2 đến sông Nhuệ): Bề rộng mặt cắt ngang B = 30m – 53,5m (4-6 làn xe). Đoạn từ nút giao với đường Vành đai 2 đến nút giao với đường Vành đai 3 bố trí đường bộ trên cao trong thành phần đường.
b. Bản đồ quy hoạch các tuyến đường liên khu vực phân khu H2-3
– Quy hoạch tuyến đường Vành đai 2,5: Quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 40m (6 làn xe).
– Đường 70: Bề rộng mặt cắt ngang B = 36m – 50m (6 làn xe).
c. Bản đồ quy hoạch các tuyến đường cấp khu vực phân khu H2-3
+ Đường 2 bên sông Tô Lịch: Mặt cắt ngang điển hình một bên rộng B = 11,5m – 17,5m (2 làn xe).
+ Đường hai bên sông Lừ: Mặt cắt ngang điển hình một bên rộng B = 11,5m – 30m (2 làn xe).
+ Các tuyến đường chính khu vực: Bề rộng mặt cắt ngang B = 24m – 30m (4 làn xe cơ giới).
+ Các tuyến đường khu vực: Bề rộng mặt cắt ngang B = 16m – 25m (2-3 làn xe cơ giới).
d. Bản đồ quy hoạch các tuyến đường cấp nội bộ phân khu H2-3
Vị trí, hướng tuyến và quy mô của các tuyến đường sẽ được xác định trong giai đoạn nghiên cứu lập Bản đồ quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng đảm bảo tuẩn thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành.
Trường hợp tuyến qua khu vực khó khăn trong giải phóng mặt bằng hoặc khu dân cư, làng xóm hiện trạng… có thể xem xét thu hẹp cục bộ vỉa hè, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo số làn xe theo quy phạm lập bản đồ quy hoạch.
e. Bản đồ quy hoạch các nút giao thông phân khu H2-3
– Nút giao thông khác cốt: Thiết kế lại các nút giao giữa đường cao tốc đô thị, đường trục chính đô thị với hệ thống đường cùng cấp hoặc thấp hơn.
– Các nút giao khác áp dụng hình thức giao bằng.
– Cầu vượt (hoặc hầm chui) cho người đi bộ qua đường: Bố trí tại những nút giao có lưu lượng xe và người đi bộ lớn, đảm bảo khoảng cách các cầu (hoặc hầm) đi bộ 500m, bề rộn tối thiểu 3m.
f. Bản đồ quy hoạch các trạm dừng đỗ xe buýt phân khu H2-3
Bố trí trên các tuyến đường cấp đô thị và đường chính khu vực. Khoảng cách giữa các trạm khoảng 300m – 500m và không quá 800m.
Cụ thể được thực hiện theo Bản đồ quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách công cộng của thành phố.
g. Bản đồ quy hoạch giao thông tĩnh phân khu H2-3
– Xây dựng các bãi đỗ xe công cộng theo nguyên tắc: Bố trí vị trí bán kính phục vụ khoảng 400m – 500m.
– Trong phạm vi phân khu đô thị: Xây dựng khoảng 21 vị trí bãi đỗ xe tập trung với diện tích khoảng 23,25 ha. Quy mô và công suất của các bãi đỗ xe sẽ được xác định chính xác ở các giai đoạn lập bản đồ quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng.
Ảnh bản đồ quy hoạch bãi đỗ xe phân khu H2-3
Xem thêm:
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-1.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-2.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-4.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-1.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-2.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-3.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-4.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu A6.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu GS.
Chúng tôi hiện đang cung cấp Bản đồ quy hoạch các phân khu đô thị mới nhất, bao gồm:
Bản đồ quy hoạch phân khu H1-1 | Bản đồ quy hoạch phân khu H1-2 |Bản đồ quy hoạch phân khu H1-3 | Bản đồ quy hoạch phân khu H1-4 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-1 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-2 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-3 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-4 | Bản đồ quy hoạch phân khu A6 | Bản đồ quy hoạch phân khu N10 | Bản đồ quy hoạch phân khu R | Bản đồ quy hoạch phân khu GS.
Để biết thêm thông tin chi tiết, quý khách vui lòng liên hệ với Quy hoạch Hà Nội theo thông tin bên dưới:
Vũ Thành Trung | Chuyên gia tư vấn quy hoạch | Quy Hoạch Hà Nội
Địa chỉ: Tòa nhà Pacific Palace – 83B Lý Thường Kiệt – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Email: quyhoachhanoi.vn@gmail.com | Mobile: 094 5665 886
Website: http://quyhoachhanoi.vn
Chào bạn. Bạn có thể có cho mình xin file Phóng to ảnh bản đồ quy hoạch giao thông phân khu đô thị H2-3 được không? Xin cảm ơn.