Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu đô thị N10
Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10 | Bản đồ quy hoạch phân khu đô thị N10
Vị trí Bản đồ quy hoạch phân khu N10: Xem tại đây
Nội dung Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10:
Bản đồ quy hoạch giao thông đối ngoại phân khu N10
– Đường sắt quốc gia: Tuyến đường sắt Hà Nội – Yên Viên sẽ được cải tạo thánh tuyến đường sắt quốc gia kết hợp với đường sắt đô thị số 1, là đường sắt đôi khổ 1,435mm. Phương án hướng tuyến cụ thể sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập Bản đồ quy hoạch dự án do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Ga đường sắt: Ga Gia Lâm sẽ được cải tạo nâng cấp thành ga đường sắt đô thị trên tuyến đường sắt xuyên tâm Yên Viên – Ngọc Hồi và Gia Lâm – Phú Thụy, có vai trò như một trung tâm vận chuyển hành khách công cộng. Chiều dài ga khoảng 1200m, diện tích khoảng 11,23 ha.
– Cảng hàng không: Theo Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10, sân bay Gia Lâm sử dụng chung cho dân sự nội địa tầm ngắn và quân sự.
– Bến xe khách: Bến xe khách Gia Lâm được giữ lại để hỗ trợ cho bến xe liên tỉnh mới tại xã Cổ Bi kết hợp chức năng làm điểm đầu cuối cho xe buýt và bãi đỗ xe với quy mô khoảng 1,17ha.
Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị phân khu N10
Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10
PHÓNG TO ẢNH BẢN ĐỒ QUY HOẠCH GIAO THÔNG PHÂN KHU ĐÔ THỊ N10
Bản đồ quy hoạch các tuyến đường sắt đô thị phân khu N10
– Tuyến đường sắt đô thị số 1 bao gồm 2 nhánh:
+ Nhánh 1: Nhánh Gia Lâm – Phú Thị chạy trên nền của tuyến đường sắt quốc gia hiện có Hà Nội – Hải Phòng. Tuyến đi nối với chiều dài đoạn qua Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10 khoảng 6,1 km. Dự kiến bố trí 3 ga trên đoạn tuyến này
+ Nhánh 2: Nhánh Yên Viên – Ngọc Hồi kết hợp chạy tàu với tuyến đường sắt Quốc gia. Tuyến đi nối với chiều dài đoạn qua Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10 khoảng 5,5 km. Dự kiến bố trí 4 ga trên đoạn tuyến này.
– Tuyến đường sắt đô thị số 4: Tuyến đi ngầm đoạn từ khu công nghiệp Sài Đồng B đến nút giao trung tâm quận Long Biên, các đoạn nối tuyến còn lại đi nổi. Chiều dài đoạn qua qua Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10 là khoảng 7,6 km. Dự kiến bố trí 2 ga trên đoạn tuyến này.
Phương án thiết kế chi tiết và quy mô của tuyến và các ga đường sắt đô thị sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư.
Bản đồ quy hoạch các tuyến đường cấp đô thị phân khu N10
– Xây dựng vành đai 3 (đường dẫn cầu Thanh Trì và Quốc lộ 1A mới) theo tiêu chuẩn đường cao tốc đô thị (quy mô 6 – 8 làn xe cao tốc đi giữa đã được xây dựng cơ bản hoàn chỉnh theo Dự án đầu tư được Bộ giao thông vận tải phê duyệt), tuyến đường gom đô thị song hành (quy mô 2- 3 làn xe).
– Các tuyến đường trục chính đô thị trong Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10 gồm:
+ Đường trục từ cầu Vĩnh Tuy đến đê sông Hồng có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 50m (6 làn xe chạy chính và 4 làn gom hai bên).
+ Đường trục từ đê sông Hồng đến nút giao với đường Nguyễn Văn Linh: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 57.5 – 60m (6 làn xe chạy chính và 4 làn gom hai bên).
+ Đường trục từ nút giao với đường Nguyễn Văn Linh đến khu đô thị Vinhomes Riverside đi Ninh Hiệp: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 37 – 60m (6 làn xe chạy chính và 4 làn gom hai bên). Riêng đoạn qua khu Công viên công nghệ phần mềm Sài Đồng A mở rộng mặt cắt ngang điển hình rộng 81m (6 làn xe chạy chính và 4 làn gom hai bên).
+ Tuyến đường Nguyễn Văn Linh: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 52.5 – 68m (6 làn xe chạy chính và 4 làn gom hai bên). Tuyến đường sắt đô thị số 4 dự kiến được bố trí ngầm dưới tuyến đường.
+ Tuyến đường Cầu Chui – Đông Trù: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 68m (6 làn xe chạy chính và 4 làn gom hai bên).
– Các tuyến đường trục chính đô thị trong Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10 gồm:
+ Đường Nguyễn Văn Cừ: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 42m (lòng đường xe chạy 6 làn rộng 2×12.75m, dải phân cách rộng 0.5m, vỉa hè hai bên rộng 2x8m).
+ Đường Ngô Gia Tự: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 48m (lòng đường xe chạy 8 làn rộng 2x15m, dải phân cách rộng 3m, vỉa hè hai bên rộng 7-8m).
+ Các tuyến đường liên khu vực: Gồm 6 tuyến có bề rộng mặt cắt ngang B = 38 – 48m (lòng đường xe chạy 8 làn rộng 2x(11.25 – 15)m, dải phân cách rộng 3 – 7.5m, vỉa hè hai bên rộng 6.5-7.5m).
Bản đồ quy hoạch các tuyến đường cấp khu vực phân khu N10
– Đường chính khu vực: Xây dựng, cải tạo, mở rộng trên cơ sở các tuyến đường hiện có và xây dựng mới các tuyến đường chính khu vực bề rộng mặt cắt ngang B = 22 – 30m (3-4 làn xe)… theo Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10 1/500 được UBND thành phố phê duyệt.
– Đường khu vực: Xây dựng cải tạo, mở rộng trên cơ sở các tuyến phố hiện có và xây dựng mới các tuyến đường khu vực trong các khu chức năng đô thị với quy mô bề rộng mặt cắt ngang B = 7.5 – 15m (2-3 làn xe).
Bản đồ quy hoạch các tuyến đường nội bộ phân khu N10
Các tuyến đường phân khu vực trở xuống được xác định sơ bộ, cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10 tỷ lệ 1/500.
Bản đồ quy hoạch các nút giao thông phân khu N10
– Các nút giao giữa đường Vành đai 3 với các tuyến đường cấp đô thị, đường vành đai 2 với tuyến đường đê sông Hồng và đường Nguyễn Văn Linh là nút giao khác mức liên thông;
– Các nút giao giữa đường trục chính đô thị, đường chính đô thị với đường liên khu vực là các nút giao khác mức trực thông. Thiết kế chi tiết của các nút giao sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
– Các nút giao còn lại là giao bằng, chỉ cho phép đấu nối vào đường gom của các tuyến đường cao tốc và đường trục chính đô thị.
Bản đồ quy hoạch trạm dừng đỗ xe buýt phân khu N10
Các trạm xe buýt được bố trí trên đường cấp đô thị và chính khu vực, khoảng cách giữa các trạm đảm bảo từ 300 – 500m và không quá 800m.
Bản đồ quy hoạch giao thông tĩnh phân khu N10
– Trạm trung chuyển đa phương tiện: tại khu vực hành lang dự trữ xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 1 và tuyến đường sắt quốc gia tại khu vực Ngọc Thụy phía Tây Nam Gia Lâm với quy mô dự kiến khoảng 5ha.
– Bãi đỗ xe công cộng:
+ Bãi đỗ xe công cộng nằm trong thành phần đất đơn vị ở chủ yếu phục vụ khách vãng lai và khu vực làng xóm hiện có.
+ Trên cơ sở kế thừa quỹ đất theo quy hoạch chi tiết quận Long Biên, khu quy hoạch dự kiến bố trí 49 bãi đỗ xe với tổng diện tích 46.1ha.
+ Đối với các khu chức năng đô thị xây dựng mới, trong giai đoạn nghiên cứu lập quy hoạch tiêp theo phải có giải pháp đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình đảm bảo đáp ứng chỉ tiêu đỗ xe theo quy định.
+ Các bãi đỗ xe công cộng nằm trong thành phần đất công cộng, cây xanh sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau trên cơ sở nhu cầu thực tế của khu vực.
Xem thêm:
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phân khu N10.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-1.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-2.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-3.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-4.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-1.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-2.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-3.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-4.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu A6.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu GS.
Chúng tôi hiện đang cung cấp Bản đồ quy hoạch các phân khu đô thị mới nhất, bao gồm:
Bản đồ quy hoạch phân khu H1-1 | Bản đồ quy hoạch phân khu H1-2 |Bản đồ quy hoạch phân khu H1-3 | Bản đồ quy hoạch phân khu H1-4 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-1 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-2 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-3 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-4 | Bản đồ quy hoạch phân khu A6 | Bản đồ quy hoạch phân khu N10 | Bản đồ quy hoạch phân khu R | Bản đồ quy hoạch phân khu GS.
Để biết thêm thông tin chi tiết, quý khách vui lòng liên hệ với Quy hoạch Hà Nội theo thông tin bên dưới:
Vũ Thành Trung | Chuyên gia tư vấn | Quy Hoạch Hà Nội
Địa chỉ: Tòa nhà Pacific Palace – 83B Lý Thường Kiệt – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Email: quyhoachhanoi.vn@gmail.com | Mobile: 094 5665 886
Website: http://quyhoachhanoi.vn
No Comment