Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-4
Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-4 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-4 tỷ lệ 1/2000
Bản đồ quy hoạch phân khu H2-4 Xem tại đây
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phân khu H2-4 Xem tại đây
Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-4
Phóng to Ảnh bản đồ quy hoạch giao thông phân khu đô thị H2-4 TẠI ĐÂY
Bản đồ quy hoạch giao thông đối ngoại phân khu H2-4
Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc – Nam hiện có dọc phía Tây đường Giải Phóng sẽ được cải tạo, nâng cấp thành đường sắt Quốc gia kết hợp với đường sắt đô thị khổ đường đôi (nằm ngoài ranh giới nghiên cứu, thực hiện theo dự án riêng).
Đường bộ:
– Đường vành đai 3: (tuyến đường cao tốc đô thị): Quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B=71m -80m, đã xây dựng hoàn thiện.
– Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ: Bề rộng nền đường khoảng 33,5m (6 làn xe cơ giới, chưa bao gồm đường gom).
– Bến xe:
+ Bến xe liên tỉnh phía Nam (bến xe Giáp Bát) với quy mô rộng khoảng 3,6ha;
+ Bến xe Nước Ngầm (bến xe khách) quy mô 1,08ha (khi xây dựng mới bên xe liên tỉnh ở phía Nam thì sẽ chuyển thành đầu mối giao thông công cộng);
+ Bến xe khách Yên Sở (bến xe trung hạn) diện tích khoảng 3,2ha;
+ Bến xe tải Yên Sở (bến xe Khuyến Lương) diện tích khoảng 3,05ha.
Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị phân khu H2-4
a. Đường sắt đô thị phân khu H2-4:
– Đi qua phạm vi bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-4 có tuyến số 3 (đi dọc đường Tam Trinh), tuyến số 4 (dọc đường vành đai 2,5 và đường quy hoạch B=40m), tuyến số 8 (đi dọc Vành đai 3);
– Ngoài ra phía Tây đường Giải Phóng (nằm ngoài ranh giới nghiên cứu) có tuyến đường sắt số 1 xác định đi trên cao (Bản đồ quy hoạch mặt bằng các tuyến sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể theo dự án riêng).
b. Bản đồ quy hoạch tuyến đường cấp đô thị phân khu H2-4
-Quy hoạch tuyến đường vành đai 2 (trục chính đô thị: Quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 53,5m – 63,5m (6 làn xe cơ giới, phần đường hỗn hợp 4 làn xe) và có bố trí đường bộ trên cao.
– Quy hoạch tuyến đường nối cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ và đường Vành đai 3 (đi phía Đông khu đô thị C1 – Gramuda): Quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 60m (6 làn xe cơ giới, phần đường hỗn hợp 4 làn xe).
– Quy hoạch đường Giải Phóng, Ngọc Hồi: Quy mô mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 46m (6 làn xe cơ giới, phần đường hỗn hợp 4 làn xe).
c. Bản đồ quy hoạch tuyến đường liên khu vực phân khu H2-4
– Quy hoạch tuyến đường Vành đai 2,5; tuyến đường Minh Khai – Vĩnh Tuy – Yên Duyên, tuyến đường từ đê sông Hồng đến khu đô thị C2 – Gramuda, một phần tuyến đường Trương Định, tuyến đường từ đường Vành đai 3 ra cảng Khuyến Lương: Quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 40m (6 làn xe).
– Quy hoạch tuyến đường đê sông Hồng từ cầu Vĩnh Tuy đến cầu Thanh Trì: Quy mô mặt cắt ngang 40m (6 làn xe).
– Quy hoạch tuyến đường Tam Trinh: Quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 40m (6 làn xe), riêng đoạn từ Nhà máy nước Yên Sở đến đường Vành Đai 3 quy mô mặt cắt ngang B = 55m (6 làn xe cơ giới, đường hỗn hợp phía Đông 2 làn xe).
e. Bản đồ quy hoạch tuyến đường cấp khu vực phân khu H2-4
– Quy hoạch các đường chính khu vực bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-4:
+ Tuyến đường giữa khu tái định cư X2B và Khu chức năng đô thị phía Nam đường Vành đai 3: B = 50m (8 làn xe).
+ Tuyến đường Trương Định – Hoàng Mai – Vĩnh Tuy, đường từ sông Gạo đến đê sông Hồng, tuyến đường từ đường Giải Phóng, qua khu đô thị Trũng Kênh, qua khu vực phía Bắc công viên Yên Sở, qua khu vực phía Bắc khu đô thị C2 – Gramuda đấu nối với đường Vành đai 3, tuyến đường phía Nam sông Tô Lịch nối trạm bơm Yên Sở, tuyến đường chính khu vực trong khu đô thị Pháp Vân – Tứ Hiệp: Quy mô rộng B = 27m – 30m (4 làn xe).
– Quy hoạch mạng lưới đường khu vực: Quy mô mặt cắt ngang rộng B = 17m – 23,25m.
– Quy hoạch các tuyến đường cấp nội bộ: Rộng 13m – 15,5m (2 làn xe).
f. Bản đồ quy hoạch các nút giao thông phân khu H2-4
– Nút giao thông khác mức: Tổ chức 5 nút giao khác mức trong bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-4 như sau
+ Nút Pháp Vân – Cầu Giẽ (đã xây dựng),
+ Nút lên Cầu Vĩnh Tuy (đã xây dựng),
+ Nút Ngã Tư Vọng (đã xây dựng, tiếp tục bổ sung kết nối với đường trên cao dọc Vành đai 2),
+ Nút giao đê sông Hồng với đường Vành đai 3 (đoạn lên cầu Thanh Trì),
+ Nút giao đường Vành đai 3 và đường quy hoạch B = 60m phía Bắc khu đô thị C1 – Gramuda,
+ Nút giao đường Giải Phóng và đường Vành đai 2,5.
– Các nút giao bằng mức: Các nút giao còn lại.
– Cầu vượt (hoặc hầm chui) cho người đi bộ qua đường: Bố trí tại những nơi có lưu lượng giao thông cao.
g. Bản đồ quy hoạch các trạm dừng đỗ xe buýt phân khu H2-4
Bố trí trên các tuyến đường cấp đô thị và đường chính khu vực tại bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-4.
h. Bản đồ quy hoạch giao thông tĩnh phân khu H2-4
– Các bãi đỗ xe công cộng trong bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-4: Bố trí vị trí bán kính phục vụ khoảng 400m – 500m
– Trong phạm vi phân khu đô thị: Xây dựng khoảng 58 vị trí bãi đỗ xe tập trung với diện tích khoảng 27,2ha.
Xem thêm:
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-1.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-2.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H2-3.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-1.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-2.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-3.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu H1-4.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu N10.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu A6.
- Bản đồ quy hoạch giao thông phân khu GS.
Tìm đọc Bản đồ quy hoạch các phân khu đô thị tại Hà Nội tại đây:
Bản đồ quy hoạch phân khu H1-1 | Bản đồ quy hoạch phân khu H1-2 |Bản đồ quy hoạch phân khu H1-3 | Bản đồ quy hoạch phân khu H1-4 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-1 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-2 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-3 | Bản đồ quy hoạch phân khu H2-4 | Bản đồ quy hoạch phân khu A6 | Bản đồ quy hoạch phân khu N10 | Bản đồ quy hoạch phân khu R | Bản đồ quy hoạch phân khu GS.